VSTEP bậc 3,4 (B1, B2)

VSTEP là gì?
VSTEP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Vietnamese Standardized Test of English Proficiency” nghĩa là “Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dành cho Việt Nam (từ bậc 1 đến bậc 6) tương đương với trình độ A1 đến C2 của Khung NLNN Châu Âu CEFR.
Mô tả năng lực sử dụng tiếng Anh của thí sinh khi đạt được chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Các bậc |
Mô tả tổng quát |
|
Sơ cấp
|
Bậc 1/6
(A1) |
Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ. |
Bậc
2/6 (A2) |
Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. | |
Trung cấp | Bậc 3/6
(B1) |
Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. |
Bậc 4/6
(B2) |
Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. | |
Cao cấp
|
Bậc 5/6
(C1) |
Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. |
Bậc 6/6
(C2) |
Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp. |
Chương trình học phù hợp với mọi mục tiêu
VSTEP – Chìa khóa tốt nghiệp & Kỳ thi công chức
Bạn là học sinh lớp 12 cần chứng chỉ VSTEP để miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh?
Bạn là sinh viên sắp ra trường cần chứng chỉ VSTEP để đủ điều kiện tốt nghiệp?
Người đi làm cần chứng chỉ VSTEP để hoàn thiện hồ sơ vị trí việc làm?
Khóa học ôn thi lấy chứng chỉ tiếng Anh VSTEP tại Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Khai Phóng EDU giúp bạn vì tại đây có các ưu thế:
- Giáo viên có trình độ từ thạc sĩ và tiến sĩ
- Giáo viên đã tham gia khóa bồi dưỡng và được cấp chứng chỉ ra đề thi và chấm thi tiếng Anh VSTEP theo yêu cầu của Bộ GDĐT
- Ôn luyện theo chuẩn khung năng lực 6 bậc của Bộ GD&ĐT (A1 → C2)
- Giáo trình tinh gọn, thực hành xuyên suốt khóa học, không dàn trải lý thuyết
- Phân tích đề thi – luyện kỹ năng làm bài theo định dạng bài thi thật – Tăng tốc đạt điểm số mong muốn
LỊCH THI:
1. Lịch thi VSTEP tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Lịch thi dự kiến trong cả năm 2025 cụ thể như sau:
STT | Tháng | Ngày thi dự kiến | Ghi chú |
1 | Tháng 1 | 07, 08, 09 & 18, 19, 20 | |
2 | Tháng 2 | 20, 21, 22 | |
3 | Tháng 3 | 07, 08, 09 & 20, 21, 22 & 28, 29, 30 | |
4 | Tháng 4 | 11, 12, 13 & 25, 26, 27 | |
5 | Tháng 5 | 09, 10, 11 & 23, 24, 25 & 30, 31 | |
6 | Tháng 6 | 06, 07, 08 & 11, 12 & 20, 21, 22 | |
7 | Tháng 7 | 04, 05, 06 & 17, 18, 19 & 22, 23 | |
8 | Tháng 8 | 01, 02, 03 & 06, 07 & 15, 16, 17 & 20, 21 & 29, 30, 31 | |
9 | Tháng 9 | 12, 13, 14 & 16, 17 & 26, 27, 28 | |
10 | Tháng 10 | 10, 11, 12 & 15, 16 & 24, 25, 26 | |
11 | Tháng 11 | 31/10, 01 & 07, 08, 09 & 12, 13 & 21, 22, 23 & 25, 26 | |
12 | Tháng 12 | 05, 06, 07& 09, 10 &&19, 20, 21 |
* Ghi chú: Lịch thi có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế
Lịch thi chi tiết trong tháng 05/2025
STT | Đợt thi | Lịch thi | Ngày nhận hồ sơ | Ngày kết thúc nhận hồ sơ |
1 | Đợt 1 | 07, 08/06/2025 | 18/04/2025 | 05/05/2025 |
2 | Đợt 2 | 23, 24, 25/05/2025 | 05/05/2025 | 14/05/2025 |
3 | Đợt 3 | 30, 31/05/2025 | 15/05/2025 | 22/05/2025 |
2. Lịch thi VSTEP tại Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
STT | Lịch thi | Ngày nhận hồ sơ | Ngày kết thúc nhận hồ sơ | Ghi chú |
1 | 21-22/06/2025 | 11/06/2025 | ||
2 | 26-27/07/2025 | 16/07/2025 | ||
3 | 16-17/08/2025 | 06/08/2025 | ||
4 | 30/09-01/10/2025 | 20/09/2025 | ||
5 | 25-26/10/2025 | 15/10/2025 | ||
6 | 15-16/11/2025 | 05/11/2025 | ||
7 | 13-14/12/2025 | 03/12/2025 |
3. Lịch thi VSTEP tại Trường Đại học Văn Lang
STT | Lịch thi |
Ngày nhận hồ sơ |
Ngày kết thúc nhận hồ sơ |
Ghi chú |
1 | 20-22/06/2025 | 10/06/2025 | ||
2 | 04-06/07/2025 | 24/06/2025 | ||
3 | 18-20/07/2025 | 08/07/2025 | ||
4 | 01-03/08/2025 | 22/07/2025 | ||
5 | 15-17/08/2025 | 05/08/2025 | ||
6 | 05-07/09/2025 | 26/08/2025 | ||
7 | 19-21/09/2025 | 09/09/2025 | ||
8 | 03-05/10/2025 | 23/09/2025 | ||
9 | 17-19/10/2025 | 07/10/2025 | ||
10 | 31/10-02/11/2025 | 21/10/2025 | ||
11 | 14-16/11/2025 | 04/11/2025 | ||
12 | 09-11/12/2025 | 28/11/2025 | ||
13 | 26-28/12/2025 | 16/12/2025 |
4. Lịch thi VSTEP tại Trường Đại học KHXH&NV
STT | Lịch thi | Ngày nhận hồ sơ | Ngày kết thúc nhận hồ sơ | Ghi chú |
1 | 18,19/06/2025 | 11/06/2025 | ||
2 | 19,20/07/2025 | 11/07/2025 | ||
3 | 20,21/08/2025 | 14/08/2025 | ||
4 | 20,21/09/2025 | 12/09/2025 | ||
5 | 22,23/10/2025 | 15/10/2025 | ||
6 | 15,16/11/2025 | 07/11/2025 | ||
7 | 17,18/12/2025 | 10/12/2025 |
5. Lịch thi VSTEP tại Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
STT | Lịch thi | Ngày nhận hồ sơ | Ngày kết thúc nhận hồ sơ | Ghi chú |
1 | 28,29/06/2025 | 20/06/2025 | ||
2 | 29,30/07/2025 | 22/07/2025 | ||
3 | 30,31/08/2025 | 22/08/2025 | ||
4 | 27,28/09/2025 | 19/09/2025 | ||
5 | 21,22/10/2025 | 14/10/2025 | ||
6 | 29,30/11/2025 | 21/11/2025 | ||
7 | 27,28/12/2025 | 19/12/2025 |
6. Lịch thi VSTEP tại Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM
STT | Lịch thi | Ngày nhận hồ sơ | Ngày kết thúc nhận hồ sơ | Ghi chú |
1 | 14,15/06/2025 | 04/06/2025 | ||
2 | 24,25/06/2025 | 14/06/2025 | ||
3 | 15,16/07/2025 | 05/07/2025 | ||
4 | 26,27/07/2025 | 16/07/2025 | ||
5 | 05,06/08/2025 | 26/07/2025 | ||
6 | 16,17/08/2025 | 06/08/2025 | ||
7 | 06,07/09/2025 | 27/08/2025 | ||
8 | 28,29/10/2025 | 18/10/2025 | ||
9 | 22,23/11/2025 | 12/11/2025 | ||
10 | 23,24/12/2025 | 13/12/2025 |
7. Lịch thi VSTEP tại Trường Đại học Kinh tế
STT | Lịch thi | Ngày nhận hồ sơ | Ngày kết thúc nhận hồ sơ | Ghi chú |
1 | 29/06/2025 | 18/06/2025 | ||
2 | 27/07/2025 | 16/07/2025 | ||
3 | 17/08/2025 | 06/08/2025 | ||
4 | 28/09/2025 | 17/09/2025 | ||
5 | 26/10/2025 | 15/10/2025 | ||
6 | 30/11/2025 | 19/11/2025 | ||
7 | 28/12/2025 | 17/12/2025 |
HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ DỰ THI VSTEP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO DỤC KHAI PHÓNG:
1.1. CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI GỒM CÓ:
- 1 Phiếu đăng ký dự thi in ở định dạng trang A5 (Download: File đính kèm: Tải về) + 02 giấy biên nhận hồ sơ in 2 mặt ở định dạng trang A5 (Download File đính kèm: Tải về: )
- 2 Hình 3×4 (Chụp trong vòng 3 tháng trở lại đây)
- 1 Photo thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu có công chứng trong vòng 3 tháng trở lại đây
- CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ DỰ THI GỒM CÓ:
Bước 1: Nộp lệ phí thi
Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi trực tiếp tại Công Ty Cổ Phần Giáo Dục Khai Phóng EDU số 199 đường Nguyễn Gia Trí, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp. HCM; 0866306878 – 0866 302 379 – 0866 307 039
Bước 3: Thí sinh điền thông tin vào link: và tham gia group zalo để nhận được thông báo về kỳ thi
Bước 4: Thí sinh dự thi xem danh sách dự thi trước ngày thi là 03 ngày. Sau khi xem thông tin danh sách dự thi, nếu có thông tin chưa đúng, thí sinh điều chỉnh thông tin tại phòng thi vào ngày thi.
*Lưu ý:
– Trường chỉ nhận hồ sơ theo đúng định dạng A5, được viết tay bằng bút mực màu xanh do chính thí sinh dự thi viết, ký tên và nộp hồ sơ (không nhờ người điền đơn dự thi).
– Trường không nhận hồ sơ không hợp lệ (Hồ sơ thiếu một trong những nội dung sau: Thiếu ảnh 3×4; thiếu CCCD photo công chứng; Đơn đăng ký không đúng định dạng A5, không có chữ ký hoặc thông tin không đầy đủ).
–Thí sinh không tự ý điều chỉnh hoặc đi thi theo lịch cá nhân mong muốn không đúng với lịch thi đã công bố.
– Hồ sơ đã đăng ký thi Trung tâm sẽ không hoàn trả lại nếu thí sinh hoãn thi hoặc không thi.
Tải file hướng dẫn làm bài thi trên máy tính tại đây
- Thi thử:
Để đạt được hiệu quả cao trong kỳ thi hoặc muốn biết năng lực kiến thức của mình đã đủ để dự thi VSTEP, thí sinh có thể vào link này để làm bài thi và tự đánh giá năng lực để có kế hoạch ôn thi cho tốt hơn.
Đề thi & điểm thi:
3.1. Định dạng đề thi bậc 3-5 tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
Căn cứ theo Quyết định số 729/QĐ-BGDĐT ngày 11/03/2015 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Kỹ năng thi |
Mục đích | Thời gian | Số câu hỏi / nhiệm vụ bài thi |
Dạng câu hỏi/nhiệm vụ bài thi |
Nghe | Kiểm tra các tiểu kĩ năng Nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 4: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. | Khoảng 40 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. | 3 phần, 35 câu hỏi nhiều lựa chọn | Thí sinh nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, bài giảng, sau đó trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn đã in sẵn trong đề thi. |
Đọc | Kiểm tra các tiểu kĩ năng Đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. | 60 phút, bao gồm thời gian chuyển các phương án đã chọn sang phiếu trả lời. | 4 bài đọc, 40 câu hỏi nhiều lựa chọn | Thí sinh đọc 4 văn bản về các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 3-4 với tổng số từ dao động từ 1900-2050 từ. Thí sinh trả lời các câu hỏi nhiều lựa chọn sau mỗi bài đọc. |
Viết | Kiểm tra kĩ năng Viết tương tác và Viết luận (viết sản sinh). | 60 phút | 2 bài viết | – Bài 1: Viết một bức thư/ thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của bài thi Viết.
– Bài 2: Thí sinh viết một bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn, sử dụng lí do và ví dụ cụ thể để minh họa cho các lập luận. Bài 2 chiếm 2/3 tổng số điểm của bài thi Viết. |
Nói | Kiểm tra các kĩ năng Nói khác nhau: tương tác, thảo luận và trình bày một vấn đề. | 12 phút | 3 phần | – Phần 1: Tương tác xã hội
Thí sinh trả lời 3-6 câu hỏi về 2 chủ đề khác nhau. – Phần 2: Thảo luận giải pháp Thí sinh được cung cấp một tình huống và 3 giải pháp đề xuất. Thí sinh phải đưa ra ý kiến về giải pháp tốt nhất trong 3 giải pháp được đưa ra và phản biện các giải pháp còn lại. – Phần 3: Phát triển chủ đề Thí sinh nói về một chủ đề cho sẵn, có thể sử dụng các ý được cung cấp sẵn hoặc tự phát triển ý của riêng mình. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận về chủ đề trên. |
3.2. Cách tính điểm thi và mô tả năng lực ứng với điểm thi
2.1 Cách tính điểm thi
- – Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết và Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm.
- – Điểm trung bình của 4 kỹ năng, làm tròn đến 0,5 điểm, được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh.
2.2 Mô tả năng lực sử dụng tiếng Anh tương ứng với điểm thi đạt được
Điểm trung bình |
Bậc năng lực |
Mô tả tổng quát |
Dưới 4,0 | Không xét | Không xét khi sử dụng định dạng đề thi này. |
4,0 – 5,5 | 3 | Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực về câu từ, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc hay gặp trong công việc, học tập, giải trí, v.v… Có thể xử lí hầu hết các tình huống xảy ra lúc đi lại tại khu vực có sử dụng tiếng Anh. Có thể viết văn bản đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những trải nghiệm, sự kiện, mơ ước, hi vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lí do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình. |
6,0 – 8,0 | 4 | Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kĩ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên đạt đến mức các giao tiếp thường xuyên này với người bản ngữ không gây khó khăn cho cả hai bên. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề có tính thời sự, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. |
8,5 – 10 | 5 | Có thể hiểu nhiều loại văn bản khó, dài, và nhận biết được hàm ý. Có thể diễn đạt lưu loát, tức thì, và không thể hiện rõ rệt việc phải tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng sử dụng tốt các kiểu tổ chức văn bản, liên từ và các phương tiện liên kết. |